Phần I: QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tất cả các tổ chức, cá nhân thực hiện việc quản lý phát triển công nghiệp, đô thị, đầu tư xây dựng, cải tạo chỉnh trang trong phân khu đô thị N2 đảm bảo theo đúng đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N2 đã được phê duyệt.
Quy định này là cơ sở để chính quyền các cấp, các cơ quan quản lý kiến trúc, quy hoạch, xây dựng của Thành phố Hà Nội và huyện Mê Linh xây dựng Quy chế quản lý kiến trúc quy hoạch và quản lý đầu tư xây dựng, cấp phép xây dựng mới, cải tạo chỉnh trang các công trình kiến trúc, thiết kế cảnh quan trong đô thị và làm căn cứ để xác lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị.
Trong quá trình triển khai thực hiện cần tuân thủ cơ bản các quy định quản lý cụ thể, một số quy định không có tính bắt buộc có thể được hiệu chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế trên nguyên tắc không làm thay đổi các định hướng lớn của quy hoạch phân khu; mọi thay đổi khác đáp ứng nhu cầu phát triển cần được cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
1.2. Mục tiêu quy hoạch
Cụ thể hóa các định hướng của Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến 2050, đáp ứng thời gian, yêu cầu quản lý nhà nước.
1.3. Ranh giới, quy mô diện tích, tính chất, dân số phân khu
1.3.1. Ranh giới:
Khu vực nghiên cứu thuộc địa giới hành chính 02 thị trấn (thị trấn Quang Minh, Chi Đông), và 02 xã (xã Thanh Lâm, Kim Hoa) của Huyện Mê Linh.
- Ranh giới phân khu đô thị N2 được giới hạn như sau:
+ PhÝa B¾c ®Õn hµnh lang xanh s«ng Cµ Lå .
+ PhÝa T©y B¾c ®Õn hµnh lang xanh
+ PhÝa T©y Nam ®Õn hµnh lang xanh.
+ PhÝa §«ng ®Õn cao tèc ®êng B¾c Th¨ng Long – Néi Bµi.
1.3.2. Quy mô diện tích:
- Quy mô diện tích phân khu đô thị tính toán là 703,63 ha
- Quy mô diện tích chính xác sẽ được xác định tại quy hoạch ở tỷ lệ lớn hơn, phù hợp với giới hạn phát triển phân khu đô thị
1.3.3. Tính chất:
- Là một phần đô thị trung tâm trong chuỗi các đô thị phía Bắc sông Hồng.
- Là khu công nghiệp sạch đa ngành.
- Là đầu mối giao thông đường bộ, đường sắt với hệ thống công trình đầu mối giao thông quan trọng của quốc gia và thành phố.
1.3.4. Dân số
- Dự báo đến năm 2030: 2000 người
- Tối đa đến năm 2050: 2300 người.
1.4. Quy định chung về hạ tầng xã hội và đô thị
Quy định các chỉ tiêu sử dụng đất và hạ tầng xã hội như sau:
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng, nghiên cứu cơ cấu và quá trình triển khai thực hiện các dự án đầu tư, đề xuất nguyên tắc và giải pháp phân bố sử dụng đất khu vực nghiên cứu xem trên bản vẽ QH04B và được xác định như sau:
- Phân khu đô thị N2 được chia thành 2 khu quy hoạch, với 37 ô quy hoạch và đường giao thông để kiểm soát phát triển.
- Khu 1: gồm 28 ô quy hoạch
- Khu 2: gồm 09 ô quy hoạch
- Ranh giới các ô quy hoạch được giới hạn từ cấp đường phân khu vực trở lên, trong ô quy hoạch gồm các khu chức năng (nhà máy, công trình hành chính – dịch vụ, cây xanh, hạ tầng kỹ thuật…), vị trí và ranh giới ô quy hoạch xác lập trên bản vẽ có tính chất định hướng. Ranh giới, quy mô và các chỉ tiêu sử dụng đất sẽ được xác định cụ thể ở quy hoạch tỷ lệ lớn hơn, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất của từng ô quy hoạch được xác lập tại bản vẽ là các chỉ tiêu “ gộp” tối đa của ô quy hoạch nhằm kiểm soát phát triển chung. Trong quá trình triển khai lập quy hoạch hoặc lập dự án ở giai đoạn sau, có thể áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định.
- Đối với các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng đã được cấp thẩm quyền phê duyệt mà chưa thực hiện đầu tư xây dựng, cần được nghiên cứu xem xét điều chỉnh theo quy định hiện hành để phù hợp quy hoạch phân khu. Đối với các đồ án quy hoạch, quy hoạch tổng mặt bằng, dự án đang nghiên cứu mà chưa được cấp thẩm quyền phê duyệt, hoặc đã được cấp thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, cần được nghiên cứu lại để phù hợp với quy hoạch phân khu này.
- Đối với đất công trình di tích, tôn giáo, danh lam thắng cảnh đã hoặc chưa được xếp hạng, quy mô diện tích và hành lang bảo vệ sẽ được xác định chính xác ở tỉ lệ 1/500 trên cơ sở quyết định hoặc ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước liên quan. Việc lập dự án, cải tạo, xây dựng phải tuân thủ theo luật định và được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với các nghĩa trang, nghĩa địa và mộ hiện có không phù hợp quy hoạch, được di dời quy tập mộ đến khu vực nghĩa trang tập trung của Thành phố.
+ Đối với nghĩa trang nằm trong khu vực quy hoạch dự kiến là khu công viên cây xanh, trong giai đoạn quá độ khi Thành phố chưa có quỹ đất để xây dựng nghĩa trang tập trung của Thành phố, các nghĩa trang hiện có phải được tổ chức lại thành khu khang trang, sạch sẽ, tiết kiệm đất và phải có hành lang cây xanh cách ly, hệ thống xử lý kỹ thuật đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường (tuyệt đối không được hung táng mới).
+ Về lâu dài, khi có quỹ đất dành cho các khu nghĩa trang tập trung của Thành phố, các nghĩa trang nằm trong khu vực dân cư nêu trên sẽ di chuyển phù hợp với quy hoạch hệ thống nghĩa trang của Thành phố và phần đất này được sử dụng làm đất cây xanh, thể dục thể thao theo Quy hoạch.
- Đối với đất công cộng đơn vị ở, vị trí, quy mô và các chỉ tiêu sử dụng đất sẽ được xác định cụ thể ở quy hoạch tỷ lệ lớn hơn.
+ Đối với đất nhóm nhà ở xây dựng mới bố trí quỹ đất giải quyết nhà ở công nhân cho khu công nghiệp Quang Minh I, tổ chức theo hình thức cho công nhân thuê (bố trí 70% công nhân ở theo hình thức đơn thân và 30% ở theo hình thức hộ gia đình), không tổ chức nhà ở thương mại. Nhà ở công nhân được nghiên cứu xây dựng đồng bộ hiện đại đảm bảo các yêu cầu về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật theo hướng kết nối hài hòa với khu vực ở hiện có, ưu tiên, chọn lọc khai thác các hình thức kiến trúc hiện đại. Nhà ở phát triển theo nhà ở chung cư phù hợp với tính chất nhà ở công nhân.
+ Đối với đất nhóm nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang bổ sung đủ hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật, kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan theo hướng mật độ xây dựng thấp, thấp tầng, đi đôi với bảo tồn, khai thác các kiến trúc truyền thống, gìn giữ giá trị văn hóa đặc trưng. Đồng thời, tạo lập hành lang cây xanh cách ly giữa khu công nghiệp và khu vực dân cư vừa tạo cảnh quan vừa đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Đối với đất công nghiệp gồm nhà máy, công trình hành chính – dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, cây xanh. Vị trí, quy mô và các chỉ tiêu sử dụng đất, ngành nghề công nghiệp sẽ được xác định cụ thể trong quy hoạch tỷ lệ lớn hơn, tuân thủ tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CƠ BẢN
STT |
CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT |
DIỆN TÍCH |
CHỈ TIÊU |
TỶ LỆ |
GHI CHÚ |
A |
ĐẤT DÂN DỤNG |
34.43 |
|
4.89 |
|
1 |
Đất đơn vị ở |
34.43 |
24.08 |
|
|
1.1 |
- Đất công cộng |
1.92 |
1.34 |
|
|
1.2 |
- Đất cây xanh |
3.83 |
2.68 |
|
|
1.3 |
- Đất trường THCS |
0.89 |
1.51 |
|
|
1.4 |
- Đất trường Tiểu học |
0.90 |
1.53 |
|
|
1.5 |
- Đất trường mầm non |
0.57 |
0.97 |
|
|
1.6 |
- Đất nhóm ở |
20.14 |
14.08 |
|
|
1.7 |
- Đất đường |
6.18 |
4.32 |
|
|
B |
CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC TRONG PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
2.89 |
|
0.41 |
|
2 |
Đất trường đào tạo |
2.85 |
|
|
|
3 |
Đất di tích, tôn giáo, tín ngưỡng |
0.04 |
|
|
Chùa Vạn Phúc |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
666.31 |
|
94.70 |
|
4 |
Đất công nghiệp |
567.54 |
137.91 |
80.66 |
|
4.1 |
- Đất nhà máy |
374.72 |
|
|
|
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
259.48 |
|
|
|
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
22.99 |
|
|
|
|
+ Công nghiệp vật liệu mới, trang trí nội thất |
45.08 |
|
|
|
|
+ Công nghiệp công nghệ thông tin |
47.17 |
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
14.41 |
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
63.43 |
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
8.34 |
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
106.64 |
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
54.04 |
|
7.68 |
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
11.64 |
|
|
Ga Thạch Lỗi, tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai |
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
6.61 |
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
35.79 |
|
|
Diện tích bao gồm đường Vành đai 3, Vành đai 3,5 |
6 |
Đất cây xanh, hành lang cách ly |
44.73 |
|
6.36 |
Cây xanh cách ly tuyến đường sắt, cách ly giữa khu công nghiệp và khu dân cư |
|
TỔNG CỘNG |
703.63 |
|
100.00 |
|
1.4.1. Các đơn vị ở
Các đơn vị ở với quy mô dân số từ 8000-14000 và một số nhóm nhà ở độc lập. Đất đơn vị ở, bao gồm: đất công cộng đơn vị ở, cây xanh, trường tiểu học, trung học cơ sở, mầm non, các nhóm nhà ở và giao thông. Hạt nhân đơn vị ở là vườn hoa, cây xanh, công trình công cộng đơn vị ở và trường học.
- a) Công trình công cộng
Đất công cộng đơn vị ở là đất xây dựng các công trình thương mại, dịch vụ, y tế, văn hóa, quản lý hành chính phục vụ nhu cầu thường xuyên cho dân cư trong đơn vị ở, bao gồm: Chợ, siêu thị, cửa hàng; trạm y tế; nhà văn hóa, phòng truyền thống, thư viện, bưu điện; trụ sở quản lý hành chính đơn vị ở (tương đương cấp phường)...
- Vị trí đất công cộng đơn vị ở xác định trên bản vẽ làm cơ sở để nghiên cứu trong giai đoạn sau. Trong quá trình nghiên cứu nhằm cụ thể hóa quy hoạch phân khu này, vị trí các công trình công cộng đơn vị ở có thể điều chỉnh để phù hợp với thức tế, tiết kiệm đất và tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Quy mô,chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất các công trình công cộng đơn vị ở sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
- Khuyến khích: Hình thành trung tâm đơn vị ở tập trung nhằm tiết kiệm đất, chất lượng cao, phù hợp với cảnh quan, môi trường gắn với phát triển hệ thống quảng trường.
- Hạn chế: Phát triển các văn phòng, đại diện.
- Cấm phát triển: các công trình ngoài chức năng phục vụ nhu cầu thường xuyên cho dân cư trong đơn vị ở.
- b) Cây xanh, vườn dạo, sân luyện tập
Đất cây xanh đơn vị ở nhằm giải quyết các nhu cầu vui chơi, nghỉ dưỡng và thể dục thể thao cho người dân trong đơn vị ở, bao gồm: Các vườn hoa, sân thể thao ngoài trời (như: sân cầu lông, khu tập thể dục đơn giản, đường dạo, chạy bộ…) và các khu vui chơi giải trí phục vụ các lứa tuổi...
Hệ thống cây xanh đơn vị ở có thể tổ chức tập trung hoặc phân tán theo các cụm nhóm công trình. Đảm bảo quy mô khu cây xanh tập trung đơn vị ở theo quy định. Kết nối hệ thống cây xanh đơn vị ở với hệ thống cây xanh khu ở, thành phố thành mạng lưới chung.
- Vị trí đất cây xanh đơn vị ở xác định trên bản vẽ làm cơ sở để nghiên cứu trong giai đoạn sau. Trong quá trình nghiên cứu nhằm cụ thể hóa quy hoạch phân khu này, vị trí các công trình TDTT, vui chơi giải trí có thể điều chỉnh để phù hợp với thức tế, tiết kiệm đất và tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Quy mô, chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất các công trình TDTT, vui chơi giải trí sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
- Khuyến khích:
+ Nghiên cứu hình thành cây xanh, TDTT đơn vị ở gắn với cây xanh, TDTT khu ở nhằm tiết kiệm đất, chất lượng cao, phù hợp với cảnh quan, môi trường gắn với phát triển hệ thống quảng trường.
+ Tổ chức không gian cây xanh, vườn hoa, đường dạo gắn với hệ thống mặt nước cảnh quan thiên nhiên.
+ Tổ chức các khu vui chơi giải trí phục vụ mọi lứa tuổi.
+ Phát triển bãi đỗ xe ngầm, trên đó khai thác thành các không gian xanh.
- Hạn chế: Phát triển bãi đỗ xe nổi.
- Cấm phát triển: các công trình ngoài chức năng cây xanh, TDTT, vui chơi giải trí; gây ô nhiễm môi trường.
- c) Trường trung học cơ sở, tiểu học
- Mở rộng trường THCS, Tiểu học hiện có, đảm bảo quy mô diện tích, bán kính, chỉ tiêu sử dụng theo dân số. An toàn về giao thông và có môi trường sư phạm tốt.
- Quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất trường tiểu học, trung học cơ sở sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Tạo dải cây xanh cách ly giữa trường THCS, Tiểu học và khu công nghiệp đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh môi trường.
- Khuyến khích: Xây dựng các trường hiện đại, chất lượng cao gắn với không gian cây xanh, phù hợp với cảnh quan, môi trường.
- Cấm phát triển: các công trình ngoài chức năng trường tiểu học, trung học cơ sở; gây ô nhiễm môi trường.
- d) Trường mầm non
- Trường mầm non bố trí tại trung tâm nhóm nhà ở đảm bảo quy mô và bán kính phục vụ trong nhóm nhà ở (xác định theo quy mô dân số). Xây dựng trường mầm non mới kết hợp cải tạo chỉnh trang nâng cấp các trường mầm non hiện có.
- Đất trường mầm non được bố trí trong đất nhóm nhà ở. Vị trí, quy mô, các chỉ tiêu sử dụng đất trường mầm non sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Khuyến khích: Xây dựng các trường hiện đại, chất lượng cao gắn với không gian cây xanh, phù hợp với cảnh quan, môi trường.
- Cấm phát triển: các công trình ngoài chức năng trường mầm non; gây ô nhiễm môi trường .
- e) Đất nhóm nhà ở:
Đất nhóm nhà ở bao gồm đất ở, cây xanh, dịch vụ công cộng nhóm nhà ở, trường mầm non, vườn hoa, đường nội bộ, sân chơi luyện tập TDTT, bãi đỗ xe… Trong đất ở bao gồm nhà ở chung cư, liền kế, biệt thự, nhà vườn.
Vị trí đất nhóm nhà ở xác định trên bản vẽ làm cơ sở để nghiên cứu trong giai đoạn sau. Quy mô, chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất nhóm nhà ở sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Đất nhóm nhà ở phân loại thành đất nhóm nhà ở xây dựng mới; nhóm nhà ở hiện có cải tạo xây dựng lại và nhóm nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang để kiểm soát phát triển, cụ thể như sau:
* Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (nhà ở công nhân cho thuê): được nghiên cứu xây dựng đồng bộ hiện đại về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, kết nối hài hòa với khu vực ở hiện có. Nhà ở được phát triển đa dạng với các loại hình nhà ở chung cư đảm bảo hài hòa với không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh.
+ Khu chung cư: được tổ chức phù hợp theo định hướng tổ chức không gian tầng cao của toàn phân khu. Đảm bảo các nhu cầu tối thiểu cho công nhân thuê. Không bố trí nhà ở thương mại.
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới được kiểm soát như sau:
- Khuyến khích:
+ Phát triển đầy đủ trường mầm non, vườn hoa, sân chơi luyện tập TDTT phục vụ chung cho khu vực.
+ Phát triển nhà ở chung cư, với kiến trúc công trình nhà ở được kiểm soát, đảm bảo chiều cao khống chế của phễu bay bay sân bay Nội Bài.
+ Phát triển đồng bộ hệ thống xã hội, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo tiêu chuẩn Việt Nam.
+ Tạo lập các tiện ích đô thị hiện đại phục vụ cho người dân.
- Hạn chế phát triển:
+ Văn phòng
+ Khai thác kết hợp các chức năng sử dụng (như nhà ở kết hợp với trường mầm non hoặc kết hợp với văn phòng…).
- Cấm phát triển:
+ Các công trình thương mại
+ Các công trình ngoài chức năng đất đơn vị ở.
+ Các công trình gây ô nhiễm môi trường.
* Đất nhóm nhà ở hiện có cải tạo xây dựng chỉnh trang chủ yếu thuộc khu vực làng xóm hiện có. Theo đó, các khu vực này cần được nghiên cứu cải tạo chỉnh trang, bổ sung đủ hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật, kiểm soát không gian kiến trúc cảnh quan theo hướng mật độ xây dựng thấp, thấp tầng, đi đôi với bảo tồn, khai thác các kiến trúc truyền thống, gìn giữ giá trị văn hóa đặc trưng (hạn chế san lấp ao hồ). Nhà ở được phát triển chủ yếu với loại hình: biệt thự, nhà vườn…đảm bảo hài hòa với không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh. Đất nhóm nhà ở hiện có cải tạo xây dựng chỉnh trang được kiểm soát như sau:
- Khuyến khích:
+ Cải tạo, phát triển đầy đủ trường mầm non, vườn hoa, sân chơi luyện tập TDTT phục vụ chung cho khu vực.
+ Phát triển nhà ở thấp tầng, mật độ thấp với kiến trúc công trình nhà ở được kiểm soát theo từng lô đất đảm bảo thống nhất về: hình thức kiến trúc, chiều cao công trình, độ cao tầng nhà, khoảng lùi, độ vươn ban công mái vảy…
+ Tạo lập các trục không gian, vươn hoa, đường dạo, hành lang đi bộ kết nối thuận tiện từ các lô nhà ở đến với các khu vực và phương tiện giao thông công cộng.
+ Phát triển đồng bộ hệ thống giao thông nội bộ, bãi đỗ xe phục vụ chung cho khu vực.
+ Tạo lập các tiện ích đô thị hiện đại phục vụ cho người dân.
+ Di dời các cơ sở không thuộc chức năng nhóm nhà ở đến khu vực có chức năng phù hợp.
+ Bảo tồn tôn tạo các di sản kiến trúc cảnh quan, làng nghề.
+ Gìn giữ các không gian văn hóa.
+ Dành quỹ đất tiếp giáp giữa khu làng xóm hiện có và các khu đô thị phát triển mới bố trí cây xanh, công trình công cộng hạ tầng xã hội, nhà ở tái định cư...tạo thành vùng đệm chuyển tiếp giữa khu vực xây dựng mới và khu vực bảo tồn.
+ Tạo dải cây xanh cách ly đảm bảo vệ sinh môi trường
- Hạn chế:
+ Khai thác kết hợp các chức năng sử dụng (như nhà ở kết hợp với trường mầm non hoặc kết hợp với văn phòng…).
+ Phát triển nhà chung cư.
- Cấm phát triển:
+ Các công trình cao tầng bố trí sát làng xóm, lấn át cảnh quan làng xóm.
+ Công trình không tuân thủ cao độ nền quy hoạch hoặc không có giải pháp thoát nước chống úng ngập khu dân cư làng xóm hiện hữu.
+ Các công trình ngoài chức năng đất đơn vị ở.
+ Các công trình gây ô nhiễm môi trường.
1.4.2. Trường đào tạo
- Trường đào tạo được xác định trên cơ sở nhu cầu của khu vực. Xây dựng các trường đào tạo dạy nghề nhằm giải quyết vấn đề chuyển đổi lao động việc làm.
- Phát triển công nghiệp là nơi tập trung các doanh nghiệp đầu tư trong nước và nước ngoài vì vậy nguồn nhân lực là yếu tố đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển công nghiệp. Để đáp ứng nguồn nhân lực kỹ thuật cao phục vụ cho các ngành nghề công nghiệp phát triển trong khu vực nghiên cứu.
- Xây dựng trường đào tạo nghề nhằm giải quyết vấn đề chuyển đổi lao động việc làm đồng thời tạo lượng công nhân có tay nghề cao cho khu công nghiệp, được cụ thế hóa ở giai đoạn lập quy hoạch 1/500 được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Quy mô, chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất trường đào tạo sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau, tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
- Khuyến khích:
+ Chuyển dịch chức năng sang hướng trường đào tạo, phục vụ đào tạo, chuyển đổi nghề cho dân cư trong khu vực, đào tạo các ngành nghề đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp.
- Hạn chế: Xây dựng thấp tầng, hệ số sử dụng đất thấp, lãng phí đất .
- Cấm:
Xây dựng vượt quá tiêu chuẩn quy chuẩn xây dựng Việt Nam .
Kết hợp các chức năng khác không thuộc chức năng cơ quan trường đào tạo, như: khu nhà ở cán bộ công nhân viên....
1.4.3. Di tích, tôn giáo – tín ngưỡng
- Đất di tích, tôn giáo, tín ngưỡng là đất các công trình di tích nằm trong khu vực nghiên cứu bao gồm cả hành lang bảo vệ các công trình di tích này theo Luật định.
- Bảo tồn tôn tạo các công trình, cụm công trình di tích, tôn giáo phải đảm bảo các hành lang bảo vệ theo luật định.
- Đối với đất di tích, tôn giáo, danh thắng, quy mô diện tích và hành lang bảo vệ sẽ được xác định chính xác ở tỉ lệ 1/500 trên cơ sở quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Việc lập dự án, cải tạo, xây dựng trong khu vực này phải tuân thủ Pháp lệnh bảo vệ di tích và danh thắng, do cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Vị trí đất di tích, tôn giáo, tín ngưỡng được xác định tại bản vẽ trên cơ sở quỹ đất di tích, tôn giáo, tín ngưỡng (sau khi mở đường theo quy hoạch - nếu có). Quy mô sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau. Do giới hạn phạm vi nghiên cứu của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/5000, số lượng, vị trí các công trình di tích tôn giáo khác chưa được đề cập trong đồ án này sẽ được tiếp tục cập nhật, bổ sung theo danh mục các công trình di tích tôn giáo được cấp thẩm quyền chấp thuận trong các đồ án quy hoạch ở giai đoạn sau.
- Khuyến khích:
+ Bảo tồn, tôn tạo các công trình, cụm công trình di tích, tôn giáo gắn với không gian xanh.
+ Dành đủ quỹ đất đối với các vùng bảo vệ di tích theo Luật định.
- Hạn chế: Xây dựng mới trong vùng di tích và bảo tồn.
- Cấm: Vi phạm di tích và hành lang bảo vệ di tích.
1.4.4. Công nghiệp
Công nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế, là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được chế tạo, chế biến cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây là hoạt động kinh tế, sản xuất quy mô lớn, được sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ về công nghệ, khoa học và kỹ thuật.
Tính chất và chức năng phân khu đô thị N2 được xác định là khu công nghiệp sạch đa ngành; là đầu mối giao thông đường bộ, đường sắt với hệ thống công trình đầu mối giao thông quan trọng của quốc gia và thành phố; là một phần đô thị trung tâm trong chuỗi các đô thị phía Bắc sông Hồng phù hợp với Quy hoạch phát triển công nghiệp Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tẩm nhìn đến năm 2030.
Đất công nghiệp gồm nhà máy, hạ tầng kỹ thuật, công trình hành chính – dịch vụ, cây xanh, giao thông. Đảm bảo các yêu cầu về chức năng hoạt động của khu công nghiệp. Tỷ lệ các loại đất trong khu công nghiệp phụ thuộc vào vị trí của khu công nghiệp, mô đun diện tích của các lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng.
Trên cơ sở Định hướng phát triển công nghiệp Thành phố Hà Nội, các loại hình công nghiệp được lựa chọn đầu tư vào khu công nghiệp.
Khu vực đã tồn tại và đi vào vận hành phù hợp với ngành nghề phù hợp quy hoạch, phát triển mở rộng một số ngành nghề cho khu vực xây dựng mới theo Quy hoạch phát triển Công nghiệp Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tẩm nhìn đến năm 2030.
- Nhà máy
Khu vực xí nghiệp công nghiệp được hình thành bởi các lô đất xí nghiệp công nghiệp. Việc xác định quy mô các lô đất trong khu công nghiệp xuất phát từ ngành nghề được định hướng phát triển theo quy hoạch, dây chuyền sản xuất, công nghệ của nhà máy.
Quy mô cho từng xí nghiệp công nghiệp được bố trí linh hoạt tùy thuộc vào nhu cầu của nhà đầu tư sản xuất công nghiệp. Bố trí các nhà máy tuân thủ theo nguyên tắc: các ngành công nghiệp bố trí tùy theo tính chất và mức độ độc hại. Các bộ phận chức năng của xí nghiệp công nghiệp được hợp khối với bộ phận sản xuất.
Việc phân chia lô đất là cở sở để tổ chức các tuyến đường nội bộ trong khu công nghiệp. Tổ chức các lô đất có hình dáng vuông vắn, tạo thuận lợi cho việc xây dựng các xí nghiệp công nghiệp sau này.
Lô đất cơ bản được dự kiến cho khu công nghiệp là lô đất có kích thước 100m x 150m, tương đương với diện tích 1,5 ha. Đây là lô đất có tỷ lệ 2 cạnh là 1:1,5 rất thuận tiện cho việc bố trí các nhà máy. Lô đất loại này sẽ có tỷ lệ chiếm đất lớn nhất trong khu công nghiệp. Các lô đất có diện tích lớn hơn đều được tổ hợp từ lô đất cơ bản này.
Các nhà máy trong khu công nghiệp có điều kiện vi khí hậu được đảm bảo bằng hệ thống điều hòa khí hậu nhân tạo. Vì vậy đều có chung một đặc điểm là hợp khối lớn, có rất ít hạng mục công trình. Hầu hết các bộ phận chức năng của nhà máy đều được hợp khối với bộ phận sản xuất.
Trong quá trình hoạt động sau này tuỳ theo nhu cầu cụ thể của nhà đầu tư, quy mô của mỗi lô có thể thay đổi nhưng phải đảm bảo việc kết nối hợp lý thuận tiện với hệ thống kỹ thuật của toàn khu. Các lô đất xây dựng công nghiệp: được bố trí tập trung thành các nhóm Nhà máy công nghiệp. Các nhóm Nhà máy công nghiệp ít ảnh hưởng đến môi trường sẽ được bố trí đầu hướng gió gần với các khu dân cư lân cận, các Nhà máy công nghiệp nhiều ảnh hưởng đến môi trường xung quanh sẽ bố trí cuối hướng gió và tại các khu vực thuận lợi trong công tác thu gom và xử lý chất thải
- Khuyến khích:
+ Dành diện tích cần thiết cho việc bố trí cây xanh, cải thiện môi trường trong khu công nghiệp.
+ Tổ chức các bãi đô xe riêng trong các xí nghiệp công nghiệp
- Hạn chế: Xây dựng các nhà máy mật độ cao.
- Cấm: Tổ chức các lối ra trực tiếp từ lô đất ra các tuyến đường chính đô thị.
- b) Công trình hành chính – dịch vụ
Công trình hành chính – dịch vụ được bố trí tại khu vực trung tâm liên hệ trực tiếp với tuyến đường cao tốc, Vành đai bằng trục chính khu công nghiệp tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động quản lý, điều hành và khai thác trong khu công nghiệp.
Công trình hành chính sẽ bố trí nhà làm việc của Ban quản lý KCN, các cơ quan đại diện của chính quyền sở tại (công an, phòng thuế…), các văn phòng đại diện của các doanh nghiệp hoặc các dịch vụ như: cứu hoả, trạm y tế, bưu chính tại khu đất giáp với đường trục chính khu công nghiệp và các trục giao thông đối ngoại khu công nghiệp, có cảnh quan đặc trưng tạo bộ mặt cảnh quan cho toàn khu. Trong ranh giới công trình hành chính – dịch vụ có thể bố trí một trung tâm đào tạo nghề để đào tạo và cung ứng công nhân có tay nghề cao cho các doanh nghiệp có nhu cầu.
Công trình dịch vụ phụ trợ khu công nghiệp sẽ là nơi cung cấp các dịch vụ phụ trợ Khu Công nghiệp như chuyên gia, dịch vụ Ngân hàng, hải quan, trung tâm giới thiệu sản phẩm, hội thảo…
- Khuyến khích: Hình thành trung tâm hành chính – dịch vụ của khu công nghiệp, xây dựng tiết kiệm đất, chất lượng cao, phù hợp với cảnh quan, môi trường.
+ Bố trí công trình thành một thể kiến trúc hợp lý (sân vườn, nhà để xe,...)
- Cấm phát triển: các công trình ngoài chức năng phục vụ nhu cầu thường xuyên cho khu công nghiệp
- c) Cây xanh
Hệ thống cây xanh trong khu công nghiệp được hình thành bởi hệ thống cây xanh bên ngoài lô đất và hệ thông cây xanh bên trong các lô đất. Cây xanh chạy dọc theo các tuyến đường chay từ Đông sang Tây, cây xanh tập trung tại trung tâm vừa đóng vai trò trục không gian vừa tạo cảnh quan cho khu công nghiệp đồng thời cải thiện vi khi hậu, giảm tiếng ồn, độ rung và bụi. Tại dải cây xanh không được phép xây dựng công trình chỉ được xây dựng bố trí các lối đi dạo, cây xanh…
Việc tổ chức hệ thống cây xanh trong lô đất được xác đinh trong quy hoạch lớn hơn cho từng lô đất. Hệ thống cây xanh cần phải đảm bảo không thấp hơn 10% diện tích lô đất xây nhà máy.
- Khuyến khích:
+ Nghiên cứu hình thành cây xanh vừa tạo cảnh quan vừa cải thiện môi trường sống cho người dân khu vực xung quanh khu công nghiệp.
- Hạn chế: Phát triển bãi đỗ xe nổi.
- Cấm phát triển: các công trình ngoài chức năng cây xanh; gây ô nhiễm môi trường.
- Đất cây xanh cách ly:
Cây xanh cách ly tuyến đường sắt chạy qua khu công nghiệp, cách ly giữa khu công nghiệp và khu dân cư, vừa mang chức năng cách ly kỹ thuật, vừa mang chức năng tạo cảnh quan cải thiện vi khí hậu tiểu khu vực (làm giảm những tác động tiêu cực và độc hại sinh ra trong quá trính sản xuất như nhiệt độ, bụi, tiếng ồn, rung và khí thải).
Chiều rộng dải cây xanh cách ly phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam.
Trong dải cây xanh cách ly tối thiểu 50% phải đươc trồng cây xanh và không quá 40% diện tích đất có thể được sử dụng bố trí bãi đỗ xe, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, trạm trung chuyển chất thải rắn…
Khoảng cách ly tuyến đường sắt phải cách tim đường ray gần nhất ≥ 20m. Tối thiểu 50% bề rộng dải cách ly phải trồng cây xanh.
- Khuyến khích:
+ Nghiên cứu hình thành cây xanh vừa tạo cảnh quan vừa cải thiện môi trường sống cho người dân khu vực xung quanh khu công nghiệp.
- Hạn chế: không quá 40% diện tích đất có thể được sử dụng bố trí bãi đỗ xe, trạm bơm, trạm xử lý nước thải, trạm trung chuyển chất thải rắn…
- Cấm phát triển: các công trình ngoài chức năng cây xanh; gây ô nhiễm môi trường.
1.5. Quy định quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
Quy định quản lý chung đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- Tuân thủ định hướng phát triển không gian QHCHN2030.
- Đảm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc phân khu đô thị.
- Khai thác hợp lý cảnh quan thiên nhiên nhằm tạo ra giá trị thẩm mỹ, gắn với tiện nghi, nâng cao hiệu quả sử dụng không gian và bảo vệ môi trường đô thị.
- Tuân thủ hồ sơ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật được xác lập trong đồ án quy hoạch phân khu.
- Tuân thủ các yêu cầu, quy định về khu vực bảo vệ, hành lang an toàn của hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đúng luật định, tiêu chuẩn, quy phạm và quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
1.5.1. Giao thông
- Đất giao thông trong phân phân khu đô thị bao gồm đất giao thông đối ngoại, giao thông vận tải khu công nghiệp bao gồm: Đường cao tốc đô thị, đường chính đô thị, đường liên khu vực; đường vận tải khu công nghiệp; quảng trường; đường sắt và ga đường sắt; bến bãi đỗ xe….
- Tuyến đường sắt quốc gia Hà Nội - Lào Cai sẽ được cải tạo, nâng cấp thành đường sắt đôi.
Cải tạo, nâng cấp ga Thạch lỗi trở thành Ga lập tàu hàng phục vụ các nhà máy xí nghiệp trong khu công nghiệp.
- Các nút giao trong khu vực nghiên cứu chủ yếu là các nút giao cùng mức, trong đó: các nút giao giữa các tuyến đường chính đô thị với đường liên khu vực và giữa đường liên khu vực với đường cao tốc đô thị với nhau là các nút giao thông lớn, cần bố trí đèn điều khiển tín hiệu giao thông, các đảo dẫn hướng.
Các nút giao cắt giữa các tuyến đường trong khu công nghiệp phải đảm bảo khoảng cách giữa các nút giao này từ 250m trở lên. Trường hợp không đạt, chỉ cho phép rẽ phải vào (ra) từ các làn xe tốc độ thấp ở sát bó vỉa, không được mở dải phân cách giữa kết hợp biển báo, sơn kẻ phân luồng
Tại một số đoạn trên các tuyến đường liên khu vực có thể bố trí thêm đường gom có chức năng như đường địa phương, cho phép các tuyến đường cấp nội bộ đấu nối trực tiếp với dải đường gom này.
- Xây dựng cầu cạn trên cao qua khu công nghiệp dọc theo tuyến đường chính hướng Bắc Nam của khu công nghiệp.
- Các trạm xe buýt được bố trí trên các tuyến đường liên khu vực và chính khu vực. Nguyên tắc bố trí trạm: không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300-500m và không quá 800m; xây dựng vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn ứ giao thông trên tuyến đường. Cụ thể sẽ được xác định theo quy hoạch chuyên ngành.
- Các bãi đỗ xe phục vụ khu công nghiệp được lựa chọn theo nguyên tắc phân bổ theo từng khu công nghiệp. Phục vụ việc sửa chữa, đỗ chờ hàng và các dịch vụ khác của bãi xe.
Bãi đỗ xe công cộng trong khu ở được tính toán với chỉ tiêu khoảng 5m2/người. Chủ yếu phục vụ khách vãng lai và khu vực làng xóm hiện có. Khuyến khích xây dựng bãi đỗ xe nhiều tầng để tiết kiệm đất đai cho các mục đích công cộng.
Các bãi đỗ xe công cộng tập trung khác sẽ theo khả năng quỹ đất thực tế, chủ yếu phục vụ xe taxi và các nhu cầu khác trên cơ sở tận dụng tối đa quỹ đất trong các nút giao khác cốt, gầm cầu cạn đường bộ, dải phân cách (nằm trong thành phần đất đường phố); các bãi đỗ trong các nút giao khác cốt phải đảm bảo không ảnh hưởng đến giao thông tại nút giao và an toàn giao thông.
- Cầu vượt, hầm chui cho người đi bộ phải được bố trí tại: các nút giao thông có lưu lượng xe và người đi bộ lớn; nút giao thông khác độ cao; nút giao nhau giữa đường đô thị với đường sắt; các vị trí gần ga tàu điện ngầm, điểm đỗ ô-tô, sân vận động. Khoảng cách giữa các hầm và cầu đi bộ ³500m.
- Tĩnh không là giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ đối với phần không gian bên trên. Không cho phép tồn tại bất kì chướng ngại vật nào, kể cả các công trình thuộc về đường như biển báo, cột chiếu sáng… nằm trong phạm vi tĩnh không. Khổ tĩnh không tối thiểu của đường là 4,75m tính từ chỗ cao nhất của phần xe chạy theo chiều thẳng đứng. Trường hợp giao thông xe đạp (hoặc bộ hành) được tách riêng khỏi phần xe chạy của đường ôtô, tĩnh không tối thiểu của đường xe đạp và đường bộ hành là hình chữ nhật cao 2,5m, rộng 1,5m.
- Khuyến khích:
+ Phát triển hệ thống giao thông gắn với quảng trường và các tiện ích đô thị.
+ Kết nối hệ thống giao thông công cộng với hệ thống đi bộ.
+ Tổ chức hệ thống giao thông dành cho người khuyết tật.
+ Phát triển bãi đỗ xe ngầm hoặc nổi.
- Hạn chế: Sử dụng lòng đường, vỉa hè làm bãi đỗ xe.
- Cấm: Lấn chiếm lòng đường, vỉa hè.
1.5.2. Cao độ nền
- Cao độ nền trung bình khoảng 9.0m -:- 11.40m (cơ bản bám sát cao độ tự nhiên và cao độ các khu vực đã xây dựng ổn định).
- Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở các cao độ đã khống chế, quy hoạch mạng lưới cống thoát nước mưa, đảm bảo độ sâu chôn cống.
- Cao độ nền các ô đất được thiết kế đảm bảo thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước các ô đất.
- Đối với các khu vực đã xây dựng, khu vực làng xóm cũ sẽ được san gạt cục bộ phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước.
- Đối với các khu vực công viên cây xanh, hồ điều hòa sẽ được thực hiện theo dự án riêng
1.5.3. Thoát nước mặt
- Hệ thống thoát nước mưa hỗn hợp (cống thoát kết hợp hồ điều hòa); chủ yếu là thoát nước riêng tự chảy với chu kỳ tính toán từ 2 - 5năm. Các tuyến cống thoát nước mưa đảm bảo thoát nước mặt cho khu vực lập quy hoạch và khu vực lân cận.
- Cống thoát nước sử dụng hệ thống cống tròn và cống hộp BTCT. Riêng đối với các khu vực làng xóm cũ xây dựng các tuyến rãnh nắp đan, bố trí dọc theo các tuyến đường thôn, xóm... thu gom nước mưa sau đó thoát ra các tuyến cống chính trong khu vực. Các tuyến rãnh này cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn lập quy hoạch chi tiết sau này.
- Các hồ điều hòa thoát nước được bố trí trong đất cây xanh thành phố, khu ở, đơn vị ở, trên nguyên tắc tận dụng tối đa hệ thống mặt nước và khu đất trũng hiện có.
1.5.4. Cấp nước
- Nguồn cấp được lấy từ các nhà máy cấp nước của Thành phố, có thể là nước ngầm hoặc nước mặt của sông Hồng
- Mạng lưới cấp nước: Bao gồm các tuyến ống truyền dẫn, phân phối bố trí theo tuyến đường quy hoạch cấp nước đến từng công trình.
- Cấp nước chữa cháy: Lấy từ các tuyến ống cấp nước đường kính từ F100 trở lên và hồ nước. Đối với các công trình cao tầng phải có hệ thống chữa cháy riêng và được cơ quan quản lý phê duyệt.
1.5.5. Cấp điện
- Nguồn cấp: Được cấp điện từ các trạm dự kiến xây dựng: 110/22KV Yên Viên 1- 2x63MVA, 110/22KV Phù Đổng – 2x63MVA, 110/22KV Đông Hội – 2x63MVA.
- Mạng lưới cấp điện thông qua các tuyến điện cao thế, trung thế và các tuyến cáp trục 22KV theo mạng vòng vận hành hở mạch. Dây cáp ngầm phải đảm bảo tiêu chuẩn quy phạm và bố trí đi trong hào cáp hoặc tuy nen kỹ thuật. Chiều dài tối đa của một tuyến cáp 22KV không quá 8km.
- Mạng lưới các tuyến cáp trục, cáp nhánh 22 KV và giữa các tuyến cáp nhánh không quá 500-600m và kết nối với các trạm hạ thế 22/0,4KV (bán kính phục vụ trạm không quá 300m).
- Các trạm biến áp hiện có đang sử dụng các cấp diện áp 6/0,4KV và 35/0,4KV cải tạo nâng cấp công suất trạm và chuyển đổi thành trạm 22/0,4KV.
1.5.6. Hệ thống thông tin liên lạc
- Nguồn cấp: Trạm Host Nam Thăng Long và xây dựng thêm tổng đài vệ tinh với dung lượng 25.000 số .
- Bán kính phục vụ của 01 tổng đài vệ tinh khoảng 2-3km.
- Tổng đài vệ tinh đặt ở các khu đất công cộng, gần đường giao thông lớn và ở trung tâm vùng phục vụ.
- Các tổng đài vệ tinh liên kết với tổng đài điều khiển bằng các tuyến cáp trục xây dựng dọc theo một số tuyến đường quy hoạch.
1.5.7. Thu gom và xử lý nước thải
- Nước thải được thu gom đưa về nhà máy xử lý nước thải Quang Minh 1: 7.600m3/ng.đ; Quang Minh 2: 6.800m3/ng.đ
- Thoát nước thải theo nguyên tắc tự chảy, thoát nước riêng, triệt để.
- Đối với khu vực xây dựng mới sử dụng hệ thống cống riêng hoàn toàn.
- Nước thải của khu vực công nghiệp phải được xử lý tại các nhà máy và khu công nghiệp, sau khi đạt các tiêu chuẩn cho phép mới được xả vào hệ thống thoát nước thải chung của đô thị. Chủ đầu tư cần lựa chọn công nghệ thích hợp và hiện đại để giảm diện tích xây dựng nhưng nhất thiết phải đảm bảo tiêu chuẩn quy định trước khi xả thải ra môi trường.
- Nước thải từ nhà ở, công trình công cộng, cơ quan... phải được xử lý sơ bộ trước khi xả ra cống nhánh, từ đó dẫn ra các tuyến cống chính và đưa về trạm xử lý.
- Đối với khu vực dân cư làng xóm hiện có sử dụng hệ thống nửa riêng. Tại vị trí đấu nối tuyến cống bao với tuyến thoát nước thải sẽ xây dựng các ga tách nước thải.
- Các tuyến cống thoát nước thải bố trí ngầm dọc theo tuyến đường quy hoạch.
1.5.8. Quản lý chất thải rắn
Phân loại rác ngay từ nguồn thải (phục vụ thu hồi tái sử dụng, tái chế và xử lý chôn lấp hoặc tiêu huỷ) theo quy định của pháp luật. Chất thải rắn công nghiệp nguy hại xử lý tập trung theo quy định. Thu gom theo từng khu vực đúng quy định và phải đảm bảo: không gây ô nhiễm môi trường, mất mỹ quan đô thị.
1.5.9 Quy định về không gian xây dựng ngầm
- Hệ thống giao thông ngầm: Hầm ngầm dân sinh kết nối sang hai bên đối với ga đường sắt. Tại các nút giao của các tuyến đường liên khu vực trở lên bố trí các hầm ngầm đi bộ dân sinh.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngầm: Dọc theo các trục đường giao thông bố trí Tuynel, hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc và hệ thống thoát nước bẩn, đường ống cấp nước. Dưới các tuyến đường bố trí các tuyến cáp ngầm điện cao thế 220KV và 110KV theo hầm cáp điện lực riêng (có thể kết hợp bố trí cả cáp điện trung thế 22KV). Trong tuy nen kỹ thuật không bố trí các tuyến ống cấp nước truyền dẫn F300mm trở lên và các tuyến cống thoát nước thải. Trong hào kỹ thuật sẽ không bố trí các tuyến ống cấp nước phân phối đường kính F250mm trở lên và các tuyến cống thoát nước thải
- Phân khu N2 có chức năng chủ yếu là công nghiệp do đó các công trình ngầm chủ yếu là :
+ Công trình giao thông ngầm là các công trình đường tàu điện ngầm, nhà ga tàu điện ngầm, hầm đường bộ, hầm cho người đi bộ và các công trình phụ trợ kết nối (kể cả phần đường nối phần ngầm với mặt đất).
+Công trình đầu mối kỹ thuật ngầm là các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm, bao gồm: trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, trạm biến áp, trạm gas… được xây dựng dưới mặt đất.
+ Công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm là các công trình đường ống cấp nước, cấp năng lượng, thoát nước; công trình đường dây cấp điện, thông tin liên lạc được xây dựng dưới mặt đất.
- Yêu cầu đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian ngầm: Đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian ngầm phải đảm bảo đồng bộ, theo hệ thống (tuân thủ các tiêu chuẩn, quy phạm về đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian ngầm). Không gian ngầm công cộng phải được kết nối với không gian công cộng nổi, hệ thống giao thông, đường đi bộ ở các khu vực hợp lý.
1.5.10 Quy định về môi trường
- Phát triển đô thị phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
Phần II: QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- Phân khu đô thị N2 được chia thành 2 khu, 37 ô quy hoạch và đường quy hoạch ngoài các ô để kiểm soát phát triển.
- Các khu có ký hiệu: Khu1; Khu2.
- Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật được áp dụng chung cho các khu và ô quy hoạch, cụ thể như sau:
- a) Giao thông:
+ Chỉ tiêu giao thông trong khu công nghiệp: >8% diện tích khu
+ Diện tích giao thông tĩnh khu vực làng xóm: 5m2/người
+ Diện tích bãi đỗ cho nhà ở công nhân: =70% chỉ tiêu cho đô thị
- b) Cấp nước:
+ Nước sinh hoạt : 180 l/người- ngày.đêm.
+ Nước cấp cho công trình công cộng khu ở,
đơn vị ở và dịch vụ khác trong khu ở và đơn vị ở : 40m3/ha - ngày.đêm
+ Nước tưới cây rửa đường cấp thành phố : 5m3/ha - ngày.đêm
+ Nước trường học mẫu giáo : 100 l/cháu
+ Nước trường tiểu học, THCS : 20l/học sinh
+ Nước cấp cho các công trình HTKT : 30 m3/ha.ngày đêm
+ Nước cấp cho khu, cụm công nghiệp : 22- 40m3/ha - ngày.đêm
- c) Cấp điện:
+ Điện sinh hoạt : 0,8KW/người.
+ Công trình công cộng, cây xanh, trường học,
đường giao thông … trong khu ở, đơn vị ở : 25% phụ tải sinh hoạt
+ Điện công nghiệp : 200KW/ha
+ Điện trường đào tạo : 450KW/ha
+ Đất giao thông cấp thành phố : 12KW/ha
- d) Thông tin liên lạc:
+ Thuê bao sinh hoạt : 1hộ/2 thuê bao
+ Công trình hành chính, dịch vụ : 25% nhu cầu sinh hoạt
+ Đất công nghiệp : 25 thuê bao/ha
+ Đất trường đào tạo :150 thuê bao/ha
- e) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước, cụ thể:
+ Nước sinh hoạt : 180 l/người- ngày.đêm.
+ Nước cấp cho công trình công cộng khu ở,
đơn vị ở và dịch vụ khác trong khu ở và đơn vị ở : 40m3/ha - ngày.đêm
+ Nước tưới cây rửa đường cấp thành phố : 5m3/ha - ngày.đêm
+ Nước trường học mẫu giáo : 100 l/cháu
+ Nước trường tiểu học, THCS : 20l/học sinh
+ Nước cấp cho các công trình HTKT : 30 m3/ha.ngày đêm
+ Nước cấp cho khu, cụm công nghiệp : 22- 40m3/ha - ngày.đêm
- Vệ sinh môi trường:
+ Tiêu chuẩn thải chất thải rắn sinh hoạt : 1,3 kg/ người.ngày
+ Tiêu chuẩn tính toán chất thải rắn công nghiệp : 0,2tấn/ha.ngày
+ Hệ số tính đến CTR công cộng và khách vãng lai: K=1,2
2.1. Khu 1
- Ranh giới:
+ Phía Tây Bắc là đường quy hoạch, giáp ruộng lúa xã Kim Hoa.
+ Phía Đông Bắc là tuyến đường quy hoạch, giáp dân cư Thị trấn Chi Đông, Quang Minh
+ Phía Tây Nam giáp đường Vành đai 3.
+ Phía Đông Nam giáp đường Bắc Thăng Long – Nội Bài.
- Quy mô diện tích khoảng: 508,51 ha
- Quy mô dân số tối đa: 2300 người
- Tính chất và chức năng chủ yếu: phát triển công nghiệp với các ngành nghề đa ngành, ngành chế biến thực phẩm và đồ uống, phát triển đô thị là khu vực dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang, xây dựng khu vực nhà ở cho công nhân thuê.
- Phân ô kiểm soát Khu 1: gồm 28 ô quy hoạch
+ Các ô từ 1-1, 1-2, 1-2, 1-4,… , 1-25 và 1-27, 1-28 các ô quy hoạch phát triển công nghiệp; Ô 1-26 ô quy hoạch phát triển đô thị.
Hạng mục |
Quy định quản lý |
Quy hoạch kiến trúc |
· Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: - Tạo bộ mặt kiến trúc dọc tuyến đường Bắc Thăng Long – Nội Bài, các đường chính khu vực. - Các tuyến đường trong khu công nghiệp chủ yếu được thiết kế theo dạng ô cờ. Trục chính được bố trí giữa lõi khu công nghiệp. Các tuyến đường nhánh được thiết kế song song và vuông góc với trục chính, với hình khối, màu sắc có tính hiện đại công nghiệp, vệ sinh môi trường… đảm bảo các quy định về sân bãi, khoảng cách ly, mật độ xây dựng… · Công trình kiến trúc đặc biệt: - Công trình hành chính – dịch vụ của khu công nghiệp · Quy định về nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan - Tuân thủ định hướng phát triển không gian QHCHN2030. - Đảm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể đến không gian cụ thể thuộc phân khu đô thị. - Khai thác hợp lý cảnh quan thiên nhiên nhằm tạo ra giá trị thẩm mỹ, gắn với tiện nghi, nâng cao hiệu quả sử dụng không gian và bảo vệ môi trường đô thị. - Tuân thủ quy định khống chế chiều cao tĩnh không sân bay Nội Bài. - Tuân thủ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, các chỉ tiêu khống chế đã được xác lập trong quy hoạch phân khu về quy mô diện tích, mật độ xây dựng tối đa, tối thiểu ; hệ số sử dụng đất tối đa, tối thiều ; tầng cao công trình tối đa, tối thiểu. - Tuân thủ các yêu cầu, quy định được xác lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam. - Tuân thủ quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố đối với các công trình xây dựng có liên quan. |
Hạ tầng kỹ thuật và môi trường |
· Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được thiết kế đồng bộ (chi tiết xem hồ sơ bản vẽ và thuyết minh) về Giao thông,; Chuẩn bị kỹ thuật; Cấp nước; Cấp điện; Thoát nước thải và quản lý CTR;Môi trường; Công trình xây dựng ngầm đô thị và được cụ thể hóa tại QH ở tỷ lệ lớn hơn . · Quy định hệ thống HTKT được xác lập cụ thể tại hồ sơ bản vẽ và thuyết minh . · Các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng được xác định trên nguyên tắc: - Định vị mạng lưới đường từ đường trục chính đô thị đến đường khu vực, từ đường lớn đến đường nhỏ. - Đảm bảo khớp nối các chỉ giới đường đỏ đã xác định trong các hồ sơ khác. - Tim các tuyến đường được định vị bằng toạ độ kết hợp với các thông số kỹ thuật được ghi trên bản vẽ. - Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở các tim đường, kết hợp các mặt cắt ngang đường áp dụng cho từng tuyến đường. - Chỉ giới xây dựng được xác định theo quy hoạch mặt bằng kiến trúc và cụ thể hóa tại QH ở tỷ lệ lớn hơn, đảm bảo tuân thủ các các quy định và khoảng cách an toàn theo đúng tiêu chuẩn, quy phạm và quy chuẩn xây dựng Việt Nam. · Quy định cốt xây dựng được xác định trên nguyên tắc: - Cao độ nền trung bình khoảng 9.70m -:- 11.20m, cơ bản phù hợp với cao độ các khu vực dân cư hiện có. - Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở các cao độ đã khống chế, quy hoạch mạng lưới cống thoát nước mưa, đảm bảo độ sâu chôn cống. - Cao độ nền các ô đất được thiết kế đảm bảo thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước các ô đất. - Đối với các khu vực đã xây dựng, khu vực làng xóm cũ sẽ được san gạt cục bộ phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước. - Đối với các khu vực công viên cây xanh, hồ điều hòa sẽ được thực hiện theo dự án riêng. |
Các chỉ tiêu về quy hoạch |
· Các chỉ tiêu sử dụng đất: xem chi tiết bảng thống kê · Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: xem các chỉ tiêu chung HTKT |
Được phép, khuyến khích |
· Tổ hợp các công trình công cộng theo cùng tính chất, chức năng sử dụng đất. · Tạo hình thức kiến trúc của nhà máy dọc tuyến đường Bắc Thăng Long – Nội Bài theo hướng hiện đại, tạo lập bộ mặt đô thị. |
Không được phép |
· Phát triển đất ngoài công nghiệp, dân dụng. · Vi phạm tĩnh không sân bay · Vi phạm hành lang bảo vệ đường sắt Hà Nội – Lao Cai, công trình di tích · Xây dựng công trình ngoài chức năng đất cây xanh cách ly |
Cho phép nhưng có điều kiện |
· Xây dựng các công trình dân dụng khác với tỷ lệ thích hợp. |
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT KHU QUY HOẠCH 1
STT |
Ô QUY HOẠCH |
KHU 1 |
|||||
Dân số 14300 người Số lượng 21590 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
508.51 |
|
|
|
|
|
A |
ĐẤT DÂN DỤNG |
34.43 |
24.08 |
25 |
41 |
1 |
9 |
1 |
Đất đơn vị ở |
34.43 |
24.08 |
25 |
41 |
1 |
9 |
1.1 |
- Đất công cộng |
1.92 |
1.34 |
20 |
40 |
3 |
7 |
1.2 |
- Đất cây xanh |
3.83 |
2.68 |
0 |
5 |
0 |
1 |
1.3 |
- Đất trường THCS |
0.89 |
1.51 |
14 |
20 |
1 |
4 |
1.4 |
- Đất trường Tiểu học |
0.90 |
1.53 |
14 |
20 |
1 |
4 |
1.5 |
- Đất trường mầm non |
0.57 |
0.97 |
14 |
40 |
1 |
2 |
1.6 |
- Đất nhóm ở |
20.14 |
14.08 |
39 |
62 |
2 |
9 |
1.7 |
- Đất đường |
6.18 |
4.32 |
|
|
|
|
B |
CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC TRONG PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
2.85 |
|
40 |
70 |
3 |
7 |
2 |
Đất trường đào tạo |
2.85 |
|
40 |
70 |
3 |
7 |
3 |
Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
471.23 |
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
412.66 |
|
28 |
42 |
0 |
5 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
282.47 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
259.48 |
|
40 |
40 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
22.99 |
|
40 |
40 |
1 |
3 |
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
5.87 |
|
20 |
40 |
3 |
5 |
4.3 |
- Đất cây xanh |
48.66 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
3.85 |
|
20 |
40 |
1 |
2 |
4.5 |
- Đất giao thông |
71.81 |
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
13.84 |
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
11.64 |
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
2.2 |
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
44.73 |
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-1
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-1 |
|||||
Dân số - người Số lượng 1214 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
Max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
17.00 |
100.00 |
38 |
58 |
1 |
5 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
17.00 |
100.00 |
38 |
58 |
1 |
5 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
15.05 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
15.05 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
1.95 |
|
20 |
40 |
3 |
5 |
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-2
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-2 |
|||||
Dân số - người Số lượng 1044 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
|
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG CỘNG |
14.62 |
100.00 |
38 |
58 |
1 |
5 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
14.62 |
100.00 |
38 |
58 |
1 |
5 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
13.19 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
13.19 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
0.15 |
|
20 |
40 |
3 |
5 |
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
1.28 |
|
20 |
40 |
1 |
2 |
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-3
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-3 |
|||||
Dân số - người Số lượng 506 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
Min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
7.09 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
7.09 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
7.09 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
7.09 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-4
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-4 |
|||||
Dân số - người Số lượng 1675 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
23.45 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
23.45 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
23.45 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
23.45 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-5
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-5 |
|||||
Dân số - người Số lượng 1271 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
|
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG CỘNG |
17.80 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
17.80 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
17.80 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
17.80 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-6
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-6 |
|||||
Dân số - người Số lượng 677 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
9.48 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
9.48 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
9.48 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
9.48 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-7
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-7 |
|||||
Dân số - người Số lượng 1139 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
15.95 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
15.95 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
15.95 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
15.95 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-8
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-8 |
|||||
Dân số - người Số lượng 840 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
|
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG CỘNG |
11.76 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
11.76 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
11.76 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
11.76 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-9
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-9 |
|||||
Dân số - người Số lượng 1384 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
19.38 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
19.38 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
19.38 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
19.38 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-10
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-10 |
|||||
Dân số - người Số lượng 1010 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
14.14 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
14.14 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
14.14 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
14.14 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-11
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-11 |
|||||
Dân số - người Số lượng 933 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
|
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG CỘNG |
13.06 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
13.06 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
13.06 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
13.06 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-12
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-12 |
|||||
Dân số - người Số lượng 1251 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
17.52 |
100.00 |
39 |
59 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
17.52 |
100.00 |
39 |
59 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
16.50 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
16.50 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
1.02 |
|
20 |
40 |
1 |
2 |
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-13
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-13 |
|||||
Dân số - người Số lượng 1237 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
17.32 |
100.00 |
31 |
47 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
17.32 |
100.00 |
31 |
47 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
13.30 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
13.30 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
4.02 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-14
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-14 |
|||||
Dân số - người Số lượng 1483 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
|
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG CỘNG |
20.76 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
20.76 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
20.76 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
20.76 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-15
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-15 |
|||||
Dân số - người Số lượng 766 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
10.73 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
10.73 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
10.73 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
10.73 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-16
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-16 |
|||||
Dân số - người Số lượng 864 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
12.10 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
12.10 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
12.10 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
12.10 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-17
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-17 |
|||||
Dân số - người Số lượng 1839 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
|
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG CỘNG |
25.74 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
25.74 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
25.74 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
25.74 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-18
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-18 |
|||||
Dân số - người Số lượng 1179 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
11.79 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
11.79 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
11.79 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
11.79 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-19
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-19 |
|||||
Dân số - người Số lượng 1275 lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
12.75 |
100.00 |
38 |
58 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
12.75 |
100.00 |
38 |
58 |
1 |
3 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
11.20 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
11.20 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
1.55 |
|
20 |
40 |
1 |
2 |
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-20
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-20 |
|||||
Dân số - người Số lượng - lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
|
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG CỘNG |
12.61 |
|
0 |
5 |
0 |
1 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
12.61 |
|
0 |
5 |
0 |
1 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
12.61 |
|
0 |
5 |
0 |
1 |
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-21
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-21 |
|||||
Dân số - người Số lượng - lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
19.70 |
|
0 |
5 |
0 |
1 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
19.70 |
|
|
|
|
|
4.1 |
- Đất nhà máy |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
19.70 |
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-22
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-22 |
|||||
Dân số - người Số lượng - lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
3.05 |
|
|
|
|
|
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
3.05 |
|
|
|
|
|
4.1 |
- Đất nhà máy |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
3.05 |
|
0 |
5 |
0 |
1 |
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-23
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-23 |
|||||
Dân số - người Số lượng - lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
|
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG CỘNG |
10.02 |
|
11 |
23 |
1 |
7 |
B |
CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC TRONG PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
2.85 |
|
40 |
70 |
3 |
7 |
2 |
Đất trường đào tạo |
2.85 |
|
40 |
70 |
3 |
7 |
3 |
Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
7.17 |
|
|
|
|
|
4.1 |
- Đất nhà máy |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
7.17 |
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-24
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-24 |
|||||
Dân số - người Số lượng - lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
2.01 |
|
15 |
30 |
3 |
5 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
2.01 |
|
15 |
30 |
3 |
5 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
1.53 |
|
20 |
40 |
3 |
5 |
4.3 |
- Đất cây xanh |
0.48 |
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-25
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-25 |
|||||
Dân số - người Số lượng - lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
2.95 |
|
15 |
30 |
3 |
5 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
2.95 |
|
15 |
30 |
3 |
5 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
2.24 |
|
20 |
40 |
3 |
5 |
4.3 |
- Đất cây xanh |
0.71 |
|
0 |
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-26
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-26 |
|||||
Dân số 14300 người Số lượng - lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
|
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG CỘNG |
36.14 |
34.44 |
28 |
44 |
1 |
9 |
A |
ĐẤT DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất đơn vị ở |
34.43 |
24.08 |
25 |
41 |
1 |
9 |
1.1 |
- Đất công cộng |
1.92 |
1.34 |
20 |
40 |
3 |
7 |
1.2 |
- Đất cây xanh |
3.83 |
2.68 |
0 |
5 |
0 |
1 |
1.3 |
- Đất trường THCS |
0.89 |
1.51 |
14 |
20 |
1 |
4 |
1.4 |
- Đất trường Tiểu học |
0.90 |
1.53 |
14 |
20 |
1 |
4 |
1.5 |
- Đất trường mầm non |
0.57 |
0.97 |
14 |
40 |
1 |
2 |
1.6 |
- Đất nhóm ở |
20.14 |
14.08 |
39 |
62 |
2 |
9 |
1.7 |
- Đất đường |
6.18 |
4.32 |
|
|
|
|
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
- Đất nhà máy |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
1.71 |
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-27
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-27 |
|||||
Dân số - người Số lượng - lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
3.12 |
|
0 |
5 |
|
1 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
0.92 |
|
0 |
5 |
0 |
1 |
4.1 |
- Đất nhà máy |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
0.92 |
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
2.2 |
|
|
|
|
|
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
2.2 |
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 1-28
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 1-28 |
|||||
Dân số - người Số lượng - lao động |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
54.66 |
|
10 |
30 |
1 |
3 |
C |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đất công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
4.1 |
- Đất nhà máy |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp đa ngành (Công nghiệp thiết bị điện, điện tử, máy tính; Công nghiệp dệt may; Công nghiệp chế biến thực phẩm…) |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống |
|
|
|
|
|
|
4.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
4.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
4.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
4.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất giao thông đối ngoại |
11.64 |
|
10 |
30 |
1 |
3 |
5.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
11.64 |
|
10 |
30 |
1 |
3 |
5.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
5.3 |
- Đường giao thông |
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất cây xanh cách ly |
43.02 |
|
|
|
|
|
2.2. Khu 2
- Ranh giới:
+ Phía Đông Bắc giáp đường Vành đai 3.
+ Phía Tây Bắc là đường quy hoạch, giáp ruộng lúa xã Kim Hoa
+ Phía Tây Nam là đường quy hoạch, giáp ruộng lúa xã Thanh Lâm.
+ Phía Đông Nam là đường quy hoạch.
- Quy mô diện tích khoảng: 165,42 ha
- Tính chất và chức năng chủ yếu: Công nghiệp với các ngành nghề vật liệu mới, trang trí nội thất, ngành công nghệ thông tin.
- Phân ô kiểm soát Khu 2: gồm 09 ô quy hoạch
+ Các ô từ 2-1, 2-2, 2-3, …, 2-9 ô quy hoạch phát triển công nghiệp.
Hạng mục |
Quy định quản lý |
Quy hoạch kiến trúc |
· Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: - Tạo bộ mặt kiến trúc dọc tuyến đường Vành đai 3, các đường chính khu vực. - Các tuyến đường trong khu công nghiệp chủ yếu được thiết kế theo dạng ô cờ. Trục chính được bố trí giữa lõi khu công nghiệp. Các tuyến đường nhánh được thiết kế song song và vuông góc với trục chính, với hình khối, màu sắc có tính hiện đại công nghiệp, vệ sinh môi trường… đảm bảo các quy định về sân bãi, khoảng cách ly, mật độ xây dựng… · Công trình kiến trúc đặc biệt: - Công trình hành chính – dịch vụ của khu công nghiệp · Quy định về nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan - Tuân thủ định hướng phát triển không gian QHCHN2030. - Đảm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể đến không gian cụ thể thuộc phân khu đô thị. - Khai thác hợp lý cảnh quan thiên nhiên nhằm tạo ra giá trị thẩm mỹ, gắn với tiện nghi, nâng cao hiệu quả sử dụng không gian và bảo vệ môi trường đô thị. - Tuân thủ quy định khống chế chiều cao tĩnh không sân bay Gia Lâm - Tuân thủ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, các chỉ tiêu khống chế đã được xác lập trong quy hoạch phân khu về quy mô diện tích, mật độ xây dựng tối đa, tối thiểu ; hệ số sử dụng đất tối đa, tối thiều ; tầng cao công trình tối đa, tối thiểu. - Tuân thủ các yêu cầu, quy định được xác lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam. - Tuân thủ quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố đối với các công trình xây dựng có liên quan. |
Hạ tầng kỹ thuật và môi trường |
· Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được thiết kế đồng bộ (chi tiết xem hồ sơ bản vẽ và thuyết minh) về Giao thông,; Chuẩn bị kỹ thuật; Cấp nước; Cấp điện; Thoát nước thải và quản lý CTR;Môi trường; Công trình xây dựng ngầm đô thị và được cụ thể hóa tại QH ở tỷ lệ lớn hơn . · Quy định hệ thống HTKT được xác lập cụ thể tại hồ sơ bản vẽ và thuyết minh . · Các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng được xác định trên nguyên tắc: - Định vị mạng lưới đường từ đường trục chính đô thị đến đường khu vực, từ đường lớn đến đường nhỏ. - Đảm bảo khớp nối các chỉ giới đường đỏ đã xác định trong các hồ sơ khác. - Tim các tuyến đường được định vị bằng toạ độ kết hợp với các thông số kỹ thuật được ghi trên bản vẽ. - Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở các tim đường, kết hợp các mặt cắt ngang đường áp dụng cho từng tuyến đường. - Chỉ giới xây dựng được xác định theo quy hoạch mặt bằng kiến trúc và cụ thể hóa tại QH ở tỷ lệ lớn hơn, đảm bảo tuân thủ các các quy định và khoảng cách an toàn theo đúng tiêu chuẩn, quy phạm và quy chuẩn xây dựng Việt Nam. · Quy định cốt xây dựng được xác định trên nguyên tắc: - Cao độ nền trung bình khoảng 9.0m -11.4m, cơ bản phù hợp với cao độ nền các khu vực đã xây dựng ổn định. - Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở các cao độ đã khống chế, quy hoạch mạng lưới cống thoát nước mưa, đảm bảo độ sâu chôn cống. - Cao độ nền các ô đất được thiết kế đảm bảo thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước các ô đất. - Đối với các khu vực đã xây dựng, khu vực làng xóm cũ sẽ được san gạt cục bộ phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước. - Đối với các khu vực công viên cây xanh, hồ điều hòa sẽ được thực hiện theo dự án riêng. |
Các chỉ tiêu về quy hoạch |
· Các chỉ tiêu sử dụng đất: xem chi tiết bảng thống kê · Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật: xem các chỉ tiêu chung HTKT |
Được phép, khuyến khích |
· Tạo hình thức kiến trúc của nhà máy dọc tuyến đường Vành đai 3 – Nội Bài theo hướng hiện đại, tạo lập bộ mặt đô thị. |
Không được phép |
· Phát triển đất ngoài công nghiệp. · Vi phạm tĩnh không sân bay Nội Bài · Vi phạm hành lang bảo vệ công trình di tích |
Cho phép nhưng có điều kiện |
· Xây dựng các công trình công nghiệp khác với tỷ lệ thích hợp. |
BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT KHU QUY HOẠCH 2
STT |
Ô QUY HOẠCH |
KHU 2 |
|||||
Lao động 12005 người |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
165.42 |
|
|
|
|
|
A |
CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC TRONG PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
0.04 |
|
20 |
40 |
1 |
2 |
1 |
Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng |
0.04 |
|
20 |
40 |
1 |
2 |
B |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
165.38 |
|
|
|
|
|
2 |
Đất công nghiệp |
154.88 |
129.01 |
28 |
43 |
0 |
5 |
2.1 |
- Đất nhà máy |
92.25 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp vật liệu mới, trang trí nội thất |
45.08 |
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp công nghệ thông tin |
47.17 |
|
|
|
|
|
2.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
8.54 |
|
20 |
40 |
3 |
5 |
2.3 |
- Đất cây xanh |
14.77 |
|
0 |
5 |
0 |
1 |
2.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
4.49 |
|
20 |
40 |
1 |
2 |
2.5 |
- Đất giao thông |
34.83 |
|
|
|
|
|
3 |
Đất giao thông đối ngoại |
10.5 |
|
|
|
|
|
3.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
- Bãi đỗ xe |
4.41 |
|
|
|
|
|
3.3 |
- Đường giao thông (Vành đai 3,5) |
6.09 |
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 2-1
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 2-1 |
|||||
Lao động 951 người |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
9.51 |
100.00 |
32 |
49 |
1 |
3 |
B |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất công nghiệp |
9.51 |
100.00 |
32 |
49 |
1 |
3 |
2.1 |
- Đất nhà máy |
7.53 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp vật liệu mới, trang trí nội thất |
7.53 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
- Đất cây xanh |
1.98 |
|
0 |
5 |
0 |
1 |
2.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
3.3 |
- Đường giao thông (Vành đai 3,5) |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 2-2
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 2-2 |
|||||
Lao động 882 người |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
|
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG CỘNG |
8.82 |
100.00 |
31 |
48 |
1 |
3 |
B |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất công nghiệp |
8.82 |
100.00 |
31 |
48 |
1 |
3 |
2.1 |
- Đất nhà máy |
6.82 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp vật liệu mới, trang trí nội thất |
6.82 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
- Đất cây xanh |
2.00 |
|
0 |
5 |
0 |
1 |
2.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
3.3 |
- Đường giao thông (Vành đai 3,5) |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 2-3
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 2-3 |
|||||
Lao động 648 người |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
6.48 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
B |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất công nghiệp |
6.48 |
100.00 |
40 |
60 |
1 |
3 |
2.1 |
- Đất nhà máy |
6.48 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp vật liệu mới, trang trí nội thất |
6.48 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
2.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
3.3 |
- Đường giao thông (Vành đai 3,5) |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 2-4
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 2-4 |
|||||
Lao động 1464 người |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
14.64 |
100.00 |
31 |
48 |
0 |
5 |
B |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất công nghiệp |
14.64 |
100.00 |
31 |
48 |
1 |
5 |
2.1 |
- Đất nhà máy |
10.26 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp vật liệu mới, trang trí nội thất |
10.26 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
1.94 |
|
20 |
40 |
3 |
5 |
2.3 |
- Đất cây xanh |
2.44 |
|
0 |
5 |
0 |
1 |
2.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
3.3 |
- Đường giao thông (Vành đai 3,5) |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 2-5
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 2-5 |
|||||
Lao động 2103 người |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
|
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG CỘNG |
23.52 |
111.84 |
28 |
44 |
0 |
5 |
B |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất công nghiệp |
21.03 |
100.00 |
31 |
49 |
1 |
5 |
2.1 |
- Đất nhà máy |
13.99 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp vật liệu mới, trang trí nội thất |
13.99 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
2.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
2.33 |
|
20 |
40 |
3 |
5 |
2.3 |
- Đất cây xanh |
2.44 |
|
0 |
5 |
0 |
1 |
2.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
2.27 |
|
20 |
40 |
1 |
2 |
2.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất giao thông đối ngoại |
2.49 |
|
|
|
|
|
3.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
- Bãi đỗ xe |
2.49 |
|
|
|
|
|
3.3 |
- Đường giao thông (Vành đai 3,5) |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 2-6
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 2-6 |
|||||
Lao động 1018 người |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
10.18 |
100.00 |
36 |
56 |
1 |
5 |
A |
CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC TRONG PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
B |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất công nghiệp |
10.18 |
100.00 |
36 |
56 |
1 |
5 |
2.1 |
- Đất nhà máy |
8.24 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp vật liệu mới, trang trí nội thất |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp công nghệ thông tin |
8.24 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
2.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
1.94 |
|
20 |
40 |
3 |
5 |
2.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
2.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
3.3 |
- Đường giao thông (Vành đai 3,5) |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 2-7
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 2-7 |
|||||
Lao động 1150 người |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
11.50 |
100.00 |
36 |
56 |
1 |
5 |
A |
CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC TRONG PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
B |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất công nghiệp |
11.50 |
100.00 |
36 |
56 |
1 |
5 |
2.1 |
- Đất nhà máy |
9.17 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp vật liệu mới, trang trí nội thất |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp công nghệ thông tin |
9.17 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
2.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
2.33 |
|
20 |
40 |
3 |
5 |
2.3 |
- Đất cây xanh |
|
|
|
|
|
|
2.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
3.3 |
- Đường giao thông (Vành đai 3,5) |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 2-8
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 2-8 |
|||||
Lao động 1872 người |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
|
|
|
|
|
|
||
|
TỔNG CỘNG |
18.76 |
100.21 |
34 |
51 |
1 |
3 |
A |
CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC TRONG PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
0.04 |
|
20 |
40 |
1 |
2 |
1 |
Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng |
0.04 |
|
20 |
40 |
1 |
2 |
B |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất công nghiệp |
18.72 |
100.00 |
34 |
51 |
0 |
3 |
2.1 |
- Đất nhà máy |
15.77 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp vật liệu mới, trang trí nội thất |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp công nghệ thông tin |
15.77 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
2.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
- Đất cây xanh |
2.95 |
|
0 |
5 |
0 |
1 |
2.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
|
2.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất giao thông đối ngoại |
|
|
|
|
|
|
3.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
- Bãi đỗ xe |
|
|
|
|
|
|
3.3 |
- Đường giao thông (Vành đai 3,5) |
|
|
|
|
|
|
BẢNG THỐNG KÊ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐÔ THỊ TRONG Ô QUY HOẠCH Ô 2-9
STT |
Ô QUY HOẠCH |
Ô 2-9 |
|||||
Lao động 1917 người |
|||||||
Diện tích |
Chỉ tiêu |
Mật độ xây dựng |
Tầng cao |
||||
min |
max |
min |
max |
||||
|
TỔNG CỘNG |
21.09 |
110.02 |
29 |
45 |
1 |
3 |
A |
CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC TRONG PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng |
|
|
|
|
|
|
B |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đất công nghiệp |
19.17 |
100.00 |
32 |
49 |
1 |
3 |
2.1 |
- Đất nhà máy |
13.99 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
|
+ Công nghiệp vật liệu mới, trang trí nội thất |
|
|
|
|
|
|
|
+ Công nghiệp công nghệ thông tin |
13.99 |
|
40 |
60 |
1 |
3 |
2.2 |
- Đất công trình hành chính - dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
2.3 |
- Đất cây xanh |
2.96 |
|
0 |
5 |
0 |
1 |
2.4 |
- Đất hạ tầng kỹ thuật |
2.22 |
|
20 |
40 |
1 |
2 |
2.5 |
- Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đất giao thông đối ngoại |
1.92 |
|
|
|
|
|
3.1 |
- Nhà ga, đường sắt |
|
|
|
|
|
|
3.2 |
- Bãi đỗ xe |
1.92 |
|
|
|
|
|
3.3 |
- Đường giao thông (Vành đai 3,5) |
|
|
|
|
|
|
Phần III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Kế hoạch tổ chức thực hiện
- UBND huyện Mê Linh, Chủ đầu tư khu công nghiệp, Ban quản lý các khu công nghiệp và Chế xuất Hà Nội chịu trách nhiệm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng và phát triển cải tạo không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
- Tại các khu vực có các dự án xây dựng phát triển công nghiệp, đô thị đơn vị được phép đầu tư xây dựng dự án chịu trách nhiệm trước UBND thành phố quản lý không gian kiến trúc trong phạm vi dự án đảm bảo đúng quy hoạch được phê duyệt đến khi bàn giao lại cho Ban quản lý khu công nghiệp và Chế xuất Hà Nội quản lý, Chủ đầu tư khu công nghiệp, chính quyền địa phương quản lý.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc là cơ quan giúp cho UBND Thành phố Hà Nội quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan toàn bộ và một số khu vực có giá trị kiến trúc, cảnh quan đặc biệt theo sự phân công của UBND Thành phố. Sở Xây dựng và các sở chuyên ngành là cơ quan giúp UBND quản lý về lĩnh vực chuyên nghành trong công tác xây dựng phát triển.
- Phòng Quản lý đô thị và các phòng chức năng của huyện Mê Linh là cơ quan giúp việc UBND Mê Linh quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan và các lĩnh vực chuyên ngành, thực hiện theo QHCT trong khu vực địa phương mình quản lý.
- Cán bộ chuyên trách xây dựng tại cấp xã, thị trấn có trách nhiệm giúp chính quyền xã, thị trấn quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị hoặc các khu dân cư trong khu vực xã phường quản lý.
3.2. Phân công trách nhiệm
- UBND thành phố Hà Nội có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức triển khai thống nhất việc phát triển đô thị theo đúng quy hoạch phân khu đô thị được duyệt.
- UBND Thành phố giao Sở Quy hoạch Kiến trúc, Sở Xây dựng, các Sở, Ban, Ngành, UBND huyện Mê Linh, Ban Quản lý các khu công nghiệp và Chế xuất Hà Nội có trách nhiệm giám sát toàn bộ việc thực hiện triển khai và quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu đã được UBND Thành phố phê duyệt.
- UBND Thành phố giao cho Sở Quy hoạch Kiến trúc, Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội căn cứ vào quy hoạch phân khu được phê duyệt tổ chức lập và trình UBND Thành phố phê duyệt quy hoạch chi tiết một số khu vực đặc biệt.
- UBND cấp huyện Mê Linh tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch theo phân cấp tuân thủ quy định của pháp luật và Thành phố.
3.3. Quy định công bố thông tin
- UBND Thành phố giao Sở Quy hoạch kiến trúc có trách nhiệm phối hợp với UBND huyện Mê Linh công bố công khai đồ án quy hoạch được duyệt theo đúng quy định của pháp luật để toàn bộ người dân được biết giám sát và thực hiện.
- Sở Quy hoạch kiến trúc là đầu mối có trách nhiệm giúp UBND thành phố Hà Nội lưu giữ hồ sơ Quy hoạch phân khu để phục vụ công tác quản lý đô thị và cung cấp các thông tin quy hoạch cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
- Sở Kiến trúc quy hoạch làm cơ quan đầu mối kết hợp với các sở Kế hoạch & Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên- Môi trường, và các Sở, Ban, Ngành, UBND huyện… định kỳ hàng năm cập nhật tình hình các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch báo cáo UBND Thành phố.
- Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội thực hiện cung cấp chỉ giới đường đỏ, số liệu hạ tầng kỹ thuật theo phân cấp.
3.4. Quy định về khen thưởng, xử phạt thi hành
- Thanh tra xây dựng của huyện Mê Linh có trách nhiệm kiểm tra mọi hoạt động xây dựng trên địa bàn phân khu và báo cáo kịp thời với UBND huyện Mê Linh các hành vi liên quan đến các hoạt động xây dựng trái với quy hoạch được phê duyệt. UBND huyện Mê Linh ra quyết định xử phạt đối với các vi phạm nêu trên trong phạm vi thẩm quyền của mình, có trách nhiệm báo cáo lên UBND Thành phố các trường hợp ngoài thẩm quyền để xem xét quyết định.
- Khuyến khích và có hình thức khen thưởng phù hợp đối với các tổ chức cá nhân thực hiện nghiêm túc các hoạt động về quản lý và đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch, phát hiện và tố giác kịp thời các hành vi cố ý làm trái quy hoạch.